Mã bưu chính (Zip code) Việt Nam
Mã Zip là gì
Mã zip (Zip postal code) hay còn gọi mã bưu chính gồm các chữ số, để xác định các bưu cục (bưu điện) theo vị trí địa lý, mã bưu chính có thể xác định được địa chỉ bưu cục (điểm đến cuối cùng của các bưu gửi), nhỏ nhất tới cấp thôn, ấp hay đường phố cụ thể. Mã bưu điện Việt Nam được quy định và thống nhất, sử dụng trong các giao dịch trên toàn cầu.
Ví dụ: Với mã 550100 bạn có thể biết đây là mã bưu điện của bưu cục Bưu cục khai thác cấp 1 Đà Nẵng EMS NT, Sô´868, Đường Nguyễn Hữu Thọ, Phường Khuê Trung, Cẩm Lệ, Đà Nẵng.
- Bạn có muốn biết thông tin EMS là gì, dịch vụ chuyển phát nhanh EMS có những ưu điểm gì?
Đợi chút!
Xem ngay mã bưu điện Việt Nam 2019 (update): Mã bưu chính Việt Nam
Mã bưu điện để làm gì
Bưu điện Việt Nam hiện nay ngoài dịch vụ gửi, nhận, phát, truyền tải bưu phẩm, thư từ, hàng hóa còn khá nhiều các dịch vụ tiện ích khác như tài chính ngân hàng, chuyển tiền, dịch vụ viễn thông, thu hộ, chi hộ.
Mã bưu điện tên tiếng anh là pastal code, giúp xác định địa chỉ cuối cùng của thư từ, bưu phẩm, khi đăng ký các thông tin cá nhân hay doanh nghiệp trên internet, nếu có muốn nhận thư từ hay bưu phẩm bạn phải khai báo mã Zip chính xác và gần nhất.
Tuy hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ và mạng internet, các dịch vụ được cung cấp tới người dùng nhanh chóng và mang lại nhiều tiền ích, phần nào thay thế được một phần chức năng của bưu điện, tuy nhiên các dịch vụ của bưu điện vẫn không thể thiếu và việc biết mã bưu điện vẫn được quan tâm bởi rất nhiều người.
Mã bưu điện Việt Nam là gì?
Mã bưu điện hay mã Zip Việt Nam được quy định gồm 6 chữ số, mỗi tình thành có một hoặc nhiều đầu mã zip cụ thể, có thể sử dụng chúng trong các dịch vụ của bưu điện, cả trong nước và quốc tế.
Không có mã bưu chính Việt Nam, mà mã sẽ được phân theo từng tỉnh thành, trong đó mỗi tình thành, mã bưu điện sẽ phân theo từng bưu cục, đại lý hay địa chỉ hòm thư. Dưới đây là bảng mã bưu điện các tỉnh thành Việt Nam.
Danh sách mã bưu chính 63 tỉnh thành
STT |
Tên tỉnh/thành |
Mã bưu chính (Zip code) |
Mã bưu chính chung |
1 |
Hà Giang |
31xxxx |
310000 |
2 |
Cao Bằng |
27xxxx |
270000 |
3 |
Bắc Kạn |
26xxxx |
260000 |
4 |
Tuyên Quang |
30xxxx |
300000 |
5 |
Lào Cai |
33xxxx |
330000 |
6 |
Điện Biên |
38xxxx |
380000 |
7 |
Lai Châu |
39xxxx |
390000 |
8 |
Sơn La |
36xxxx |
360000 |
9 |
Yên Bái |
32xxxx |
320000 |
10 |
Hòa Bình |
35xxxx |
350000 |
11 |
Thái Nguyên |
25xxxx |
250000 |
12 |
Lạng Sơn |
24xxxx |
240000 |
13 |
Quảng Ninh |
20xxxx |
200000 |
14 |
Bắc Giang |
23xxxx |
230000 |
15 |
Phú Thọ |
29xxxx |
290000 |
16 |
Vĩnh Phúc |
28xxxx |
280000 |
17 |
Bắc Ninh |
22xxxx |
220000 |
18 |
Hà Nội |
10xxxx đến 15xxxx |
100000 |
19 |
Hải Dương |
17xxxx |
170000 |
20 |
Hải Phòng |
18xxxx |
180000 |
21 |
Hưng Yên |
17xxxx |
170000 |
22 |
Thái Bình |
41xxxx |
410000 |
23 |
Hà Nam |
40xxxx |
400000 |
24 |
Nam Định |
42xxxx |
420000 |
25 |
Ninh Bình |
43xxxx |
430000 |
26 |
Thanh Hoá |
44xxxx đến 45xxxx |
440000 |
27 |
Nghệ An |
46xxxx đến 47xxxx |
460000 |
28 |
Hà Tĩnh |
48xxxx |
480000 |
29 |
Quảng Bình |
51xxxx |
510000 |
30 |
Quảng Trị |
52xxxx |
520000 |
31 |
Thừa Thiên - Huế |
53xxxx |
530000 |
32 |
Đà Nẵng |
55xxxx |
550000 |
33 |
Quảng Nam |
56xxxx |
560000 |
34 |
Quảng Ngãi |
57xxxx |
570000 |
35 |
Kon Tum |
58xxxx |
580000 |
36 |
Gia Lai |
60xxxx |
600000 |
37 |
Bình Định |
59xxxx |
590000 |
38 |
Phú Yên |
62xxxx |
620000 |
39 |
Đắk Lắk |
63xxxx |
630000 |
40 |
Khánh Hoà |
65xxxx |
650000 |
41 |
Đắk Nông |
64xxxx |
640000 |
42 |
Lâm Đồng |
67xxxx |
670000 |
43 |
Ninh Thuận |
66xxxx |
660000 |
44 |
Bình Phước |
83xxxx |
830000 |
45 |
Tây Ninh |
84xxxx |
840000 |
46 |
Bình Dương |
82xxxx |
820000 |
47 |
Đồng Nai |
81xxxx |
810000 |
48 |
Bình Thuận |
80xxxx |
800000 |
49 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
70xxxx đến 76xxxx |
700000 |
50 |
Long An |
85xxxx |
850000 |
51 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
79xxxx |
790000 |
52 |
Đồng Tháp |
87xxxx |
870000 |
53 |
An Giang |
88xxxx |
880000 |
54 |
Tiền Giang |
86xxxx |
860000 |
55 |
Vĩnh Long |
89xxxx |
890000 |
56 |
Bến Tre |
93xxxx |
930000 |
57 |
Cần Thơ |
90xxxx |
900000 |
58 |
Kiên Giang |
92xxxx |
920000 |
59 |
Trà Vinh |
94xxxx |
940000 |
60 |
Hậu Giang |
91xxxx |
910000 |
61 |
Sóc Trăng |
95xxxx |
950000 |
62 |
Bạc Liêu |
96xxxx |
960000 |
63 |
Cà Mau |
97xxxx |
970000 |
Ngoài thông tin chi tiết mã bưu chính 63 tỉnh thành Việt Nam trên, để xem chi tiết mã bưu chính nơi bạn đang sinh sống, xem ngay tại đây.
Trên đây là các thông tin giúp bạn biết mã bưu chính là gì cũng như các chức năng chính của mã bưu chính (bưu điện), khi sử dụng dịch vụ tại các công ty chuyển phát nhanh thì mã bưu chính sẽ được sử dụng và là cần thiết, liên hệ ngay Pcspost để nhận những tư vấn nhanh chóng và hướng dẫn chính xác nhất.