Chính sách bảo hiểm hàng hóa

Chính sách bảo hiểm hàng hóa

Admin
12/07/2019 11:43:46
4724

1. Nguyên tắc bồi thường hàng hóa

- Tiền bồi thường thiệt hại sẽ được trả cho người gửi hoặc người nhận nếu được người gửi chỉ định.

- Trường hợp hàng hóa bị mất hoặc hư hại hoặc bị tráo đổi một phần, mức bồi thường được tính như sau:

Số tiền bồi thường = Tỷ lệ khối lượng bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị tráo đổi * Mức bồi thường

2. Quy định về thời gian khiếu nại

2.1. Thời gian khiếu nại

- 01 tháng, kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của bưu gửi đối với khiếu nại về việc mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn trình đã công bố; trường hợp doanh nghiệp không công bố thời gian toàn trình thì thời hiệu này được tính từ ngày sau ngày bưu gửi đó được chấp nhận;

- 01 tháng, kể từ ngày bưu gửi được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến bưu gửi.

2.2. Thời gian giải quyết khiếu nại

- Thời gian giải quyết khiếu nại: thời gian giải quyết khiếu nại là không quá 02 tháng kể từ ngày khách hàng nhận được khiếu nại bằng văn bản.

- Trường hợp việc khiếu nại không được thực hiện trong thời hạn quy định thì việc yêu cầu giải quyết tranh chấp không có giá trị.

chính sách bảo hiểm hàng hóa

3. Miễn trừ trách nhiệm bồi thường:

- Thiệt hại gián tiếp do việc cung ứng dịch vụ không đảm bảo chất lượng gây ra.

- Hàng dễ vỡ (thủy tinh, sành, sứ…), Hàng đặc biệt (sơn nước, mực in, chất lỏng…).

- Chiến tranh, thiên tai, hỏa hoạn.

- Hàng bị hư hại do nguyên nhân vật lý, sinh học, hóa học… hoặc do đặc tính tự nhiên của chúng.

- Chậm chỉ tiêu thời gian do máy bay trễ chuyến, hủy chuyến.

- Người sử dụng dịch vụ không chứng minh được việc gửi và suy suyển, hư hỏng bưu gửi;

- Bưu gửi đã được phát và người nhận không có ý kiến khi nhận bưu gửi;

- Bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu bưu gửi do không có chứng từ hợp pháp đi kèm;

- Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật.

4. Định mức bồi thường dịch vụ mua bảo hiểm

Định mức bồi thường tuân thủ theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 Nghị định 47/2011/NĐ-CP và Điều 10 Nghị định 86/2014/NĐ-CP cụ thể như sau:

TT LOẠI DỊCH VỤ MẤT HOẶC HƯ HẠI HOẶC BỊ TRÁO ĐỔI HOÀN TOÀN CHẬM CHỈ TIÊU THỜI GIAN

4.1. Dịch vụ Chuyển phát nhanh, Dịch vụ Chuyển phát tiết kiệm, đường bộ

- Bồi thường theo giá trị khai báo/giá trị khai bảo hiểm tại thời điểm gửi, tối đa là 50,000,000 đồng. hoặc phần trị giá hàng hóa bị hư hại thực tế hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên ở thời điểm phát sinh cụ thể. 

4.2. Dịch vụ COD

- Bồi thường theo giá trị thu hộ/giá trị khai báo/giá trị khai bảo hiểm tại thời điểm gửi, tối đa là 30,000,000 đồng.

4.3. Dịch vụ Hóa đơn tài chính Bồi thường 100% số tiền phạt theo quyết định của cơ quan Thuế nhưng không vượt quá 4,000,000 đồng/bưu gửi

Ghi chú:

- Giá trị khai bảo hiểm phải đúng với giá trị thực tế của hàng hóa.

- Vào thời điểm bồi thường, người gửi cần cung cấp cơ sở chứng minh giá trị hàng hóa

- Các trường hợp dưới đây chỉ bồi thường 04 lần giá cước:

        + Không khai giá;

        + Không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm (Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm là chỉ bảo hiểm cho trường hợp mất mát, thất thoát).

        + Chứng từ không sử dụng dịch vụ bảo hiểm vận chuyển

        + Hóa đơn không sử dụng dịch vụ hóa đơn tài chính

        + Bưu gửi không tuân thủ theo quy định sử dụng dịch vụ bảo hiểm vận chuyển.

- Hàng dễ vỡ, hàng đặc biệt:

      + Bên B không bồi thường cho trường hợp hàng dễ vỡ, hàng đặc biệt trong quá trình vận chuyển.

Trong quá trình sử dụng dịch vụ, nếu khách hàng có bất kỳ thắc mắc, khiếu nại hay góp ý vui lòng liên hệ với PCS POST theo địa chỉ bên dưới để được hỗ trợ.

PCSPOST - MÃI MÃI SỰ TẬN TÂM

Tags: